LEL là gì? Ý nghĩa thông số LEL trên máy đo khí

LEL là gì? Ý nghĩa thông số LEL trên máy đo khí

Khi lựa chọn các loại máy đo khí đa chỉ tiêu, máy đo khí đa năng, máy đo 4 khí thì chúng ta thường sẽ thấy các loại khí được liệt kê trong đó như là: CO, CO2, H2S và LEL. Vậy bạn có biết LEL là gì? Ý nghĩa thông số LEL trên máy đo khí là như thế nào? Hãy cùng TKTECH tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

LEL là gì?

LEL là viết tắt của cụm từ Lower Explosive Limited, hiểu là giới hạn cháy nổ dưới. Ký hiệu này được dùng để viết tắt cho những loại khí ga cháy nổ như: CH4, i-C4H10, LPG … Vậy nên LEL thực chất nó không phải là tên của một loại khí, mà nó chỉ là từ viết tắt cho những loại khí gas có tính chất cháy nổ mà thôi.

LEL - Lower Explosive Limited
LEL – Lower Explosive Limited

Đơn vị của LEL là gì?

Những loại máy đo khí cháy nổ như CH4, LPG, CNG… thường có đơn vị đo là %LEL. Ngoài ra, có những loại khí có khả năng cháy gây nổ khác như khí CO, H2, C6H6, C7H8… Đơn vị %LEL trong máy đo khí gas là giới hạn cháy nổ dưới (Lower Explosion Limit – LEL). 

Quá trình cháy nổ cần phải có 03 yếu tố tham gia: Nhiên liệu cháy, Khí Oxy O2 và nguồn tạo lửa. Mỗi loại khí gas cháy nổ chỉ bốc cháy ở một dải giới hạn nồng độ nhất định trong tỉ lệ pha trộn giữa khí gas và không khí. Nếu nằm ngoài dải giới hạn cháy nổ cũng không sinh ra cháy nổ. Vì vậy mà khí gas cháy nổ thường có Giới hạn cháy nổ dưới (%LEL) và Giới hạn cháy nổ trên (%UEL).

LEL (giới hạn nổ dưới) và UEL (giới hạn nổ trên)

Ở phần trên, bạn đã biết được khác niệm LEL là gì rồi, vậy còn UEL (Uper Explosive Limit) – Giới hạn nổ trên nghĩa là gì?

Nồng độ tối thiểu của một loại khí hoặc hơi dễ cháy đặc biệt cần thiết để hỗ trợ quá trình đốt cháy của nó trong không khí. Chúng được xác định là Giới hạn nổ dưới (LEL) cho khí đó. Dưới mức này, hỗn hợp quá “nạc – lean” để đốt cháy. 

Ngược lại, nồng độ tối đa của khí hoặc hơi sẽ cháy trong không khí được xác định là Giới hạn nổ trên (UEL). Trên mức này, hỗn hợp quá “phong phú – rich” để đốt cháy. Phạm vi giữa nồng độ LEL và UEL được gọi là phạm vi dễ cháy cho khí hoặc hơi đó.

Ví dụ: Khí metan – LEL = 5 % theo thể tích trong không khí và UEL = 17 % theo thể tích trong không khí.

2007240202 LEL uel
UEL và LEL là gì?

Giá trị LEL và UEL của các loại khí

Các giá trị hiển thị trong bảng dưới đây chỉ có giá trị trong những điều kiện kèm theo được xác lập (thường là nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển sử dụng ống 2 inch có tia lửa điện). Phạm vi dễ cháy của hầu hết những vật tư lan rộng ra khi nhiệt độ, áp suất và đường kính container tăng. Tất cả nồng độ tính theo xác suất theo thể tích.

Gas LEL UEL Gas LEL UEL
Acetone 2.6 13 Cis 2 Butene 1.7 9.7
Acetylene 2.5 100 Trans 2 Butene 1.7 9.7
Acrylonitrile 3 17 Gasoline 1.2 7.1
Allene 1.5 11.5 Heptane 1.1 6.7
Ammonia 15 28 Hexane 1.2 7.4
Benzene 1.3 7.9 Hydrogen 4 75
1.3 Butadiene 2 12 Hydrogen Cyanide 5.6 40
Butane 1.8 8.4 Hydrogen Sulfide 4 44
n Butanol 1.7 12 Isobutane 1.8 8.4
1 Butene 1.6 10 Isobutylene 1.8 9.6
Cis 2 Butene 1.7 9.7 Isopropanol 2.2  
Trans 2 Butene 1.7 9.7 Methane 5 17
Butyl Acetate 1.4 8 Methanol 6.7 36
Carbon Monoxide 12.5 74 Methylac etylene 1.7 11.7
Carbonyl Sulfide 12 29 Methyl Bromide 10 15
Chlorotrifluoro ethylene 8.4 38.7 3 Methyl 1 Butene 1.5 9.1
Cumene 0.9 6.5 Methyl Cellosolve 2.5 20
Cyanogen 6.6 32 Methyl Chloride 7 17.4
Cyclohexane 1.3 7.8 Methyl Ethyl Ketone 1.9 10
Cyclopropane 2.4 10.4 Methyl Mercaptan 3.9 21.8
Deuterium 4.9 75 Methyl Vinyl Ether 2.6 39
Diborane 0.8 88 Monoethy lamine 3.5 14
Dichlorosilane 4.1 98.8 Monomethy lamine 4.9 20.7
Diethylbenzene 0.8   Nickel Carbonyl 2  
1.1 Difluoro 1 Chloroethane 9 14.8

Pentane

1.4 78
1.1 Difluoroethane 5.1 17.1 Picoline 1.4  
1.1 Difluoro ethylene 5.5 21.3 Propane 2.1 9.5
Dimethylamine 2.8 14.4 Propylene 2.4 11
Dimethyl Ether 3.4 27 Propylene Oxide 2.8 37
2.2 Dimethyl propane 1.4 7.5 Styrene 1.1  
Ethane 3 12.4 Tetrafluoro ethylene 4 43
Ethanol 3.3 19 Tetrahydrofuran 2  
Ethyl Acetate 2.2 11 Toluene 1.2 7.1
Ethyl Benzene 1 6.7 Trichloro ethylene 12 40
Ethyl Chloride 3.8 15.4 Trimethylamine 2 12
Ethylene 2.7 36 Turpentine 0.7  
Ethylene Oxide 3.6 100 Vinyl Acetate 2.6  
      Vinyl Bromide 9 14
      Vinyl Chloride 4 22
      Vinyl Fluoride 2.6 21.7
      Xylene 1.1 6.6

Nguyên tắc phát hiện khí LEL là gì?

Một trong nhiều yêu cầu để vào không gian hạn chế là phải thực hiện phép đo các khí dễ cháy. Trước khi vào một không gian hạn chế, mức độ khí dễ cháy phải dưới 10% LEL. Cảm biến thông dụng nhất được sử dụng để đo LEL là cảm ứng xúc tác.

Một cảm ứng LEL xúc tác chỉ đơn thuần là một nhà bếp điện nhỏ với hai yếu tố đầu đốt. Một nguyên tố có chất xúc tác (như bạch kim) và một nguyên tố thì không. Cả hai yếu tố được làm nóng đến nhiệt độ thường không tương hỗ quy trình đốt cháy.

Tuy nhiên, nguyên tố có chất xúc tác “đốt cháy” khí ở mức độ thấp và nóng lên so với nguyên tố không có chất xúc tác. Phần tử nóng hơn có nhiều lực cản hơn và cầu Wheatstone thống kê giám sát sự độc lạ về điện trở giữa hai thành phần, đối sánh tương quan với LEL.

Ý nghĩa của LEL trên máy đo khí là gì?

LEL của máy đo khí thực chất là giá trị nồng độ của máy dò khí. Mức độ nổ thấp (LEL) là mức độ hàm lượng thấp của khí dễ cháy có thể gây nổ. Trên thực tế, LEL không được xác định bởi thiết bị. Mà thay vào đó, nó chính là một giá trị khác nhau cho các loại khí khác nhau trong tiêu chuẩn quốc gia. Để phát báo động, thiết bị phát hiện khí chỉ hiển thị nồng độ khí dễ cháy trong không khí.

Nguy cơ nổ của môi trường khí dễ cháy là 100%, hoặc được hiểu là 100% LEL – khi nồng độ khí dễ cháy trong không khí đạt đến giới hạn dưới sự nổ. Nguy cơ cháy nổ của môi trường khí dễ cháy tại địa điểm này là 10% LEL nếu hàm lượng khí cháy chỉ đạt 10% giới hạn nổ dưới của nó.

Ý nghĩa của LEL trên máy đo khí
Ý nghĩa của LEL là gì trên máy đo khí

Việc giám sát khí cháy trong không khí xung quanh sẽ giảm thiểu về môi trường khí dễ cháy. Phần trăm hàm lượng khí dễ cháy trong không khí đến giới hạn nổ dưới của nó được gọi là mức độ [% LEL].

Để giảm rủi ro, tai nạn có thể xảy ra, bạn cần sử dụng máy đo khí cháy nổ LEL để đánh giá lượng khí cháy nổ có trong không gian làm việc. Hoặc có thể dùng máy đo khí đa chỉ tiêu để đo nồng độ O2, LEL và khí độc như H2S và CO.

Giới thiệu một vài máy đo khí gas đơn vị %LEL tốt

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua các dòng máy đo khí đơn vị LEL thì có thể tham khảo các sản phẩm bán chạy nhất tại cửa hàng TKTECH hiện nay:

Máy dò đa khí CO, H2S, O2, LEL cầm tay BH-4S

BH-4S có thể phát hiện khí dễ cháy, O2 và hai loại khí độc khác H2S, CO liên tục và đồng thời. Máy được sử dụng rộng rãi trong khu vực yêu cầu chống cháy nổ hoặc rò rỉ khí độc. Ví dụ như các kênh ngầm hoặc trong công nghiệp khai thác để bảo vệ cuộc sống của công nhân và tránh thiệt hại cho các thiết bị liên quan.

Máy dò đa khí cầm tay BH-4S
Máy dò đa khí cầm tay BH-4S

Ưu điểm: thiết kế nhỏ gọn cầm tay hoặc bỏ túi tiện lợi, cảm ứng nhạy bén tích hợp với chuông báo động giúp người dùng chủ động hơn khi đo đạc. Màn hình LCD lớn có đèn nền, hiển thị số giúp xem nồng độ khí theo thời gian thực và giai đoạn báo động.

Đặc biệt, máy đo đa khí BH-4S có chức năng tự kiểm tra: Tự kiểm tra Pin, màn hình, cảm biến, lỗi phần cứng.

Máy phát hiện khí gas Smartsensor AS8900

AS8900 là dòng máy dò khí 4 trong 1, có thể đo được nhiều loại khí khác nhau như O2 (khí oxy), CO (khí cacbon monoxide), H2S (khí hydrogen sulfide) và khí LEL (khí dễ cháy nổ). Nhờ vậy mà người dùng có thể kịp thời phát hiện các loại khí gây nguy hiểm đến con người và môi trường. Từ đó có những biện pháp phòng tránh thích hợp.

Hiện nay, Smartsensor AS8900 là máy dò khí quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong việc xác định hàm lượng khí trong môi trường; các nhà máy công nghiệp, xưởng sản xuất, hố gas, cống xử lý nước thải; kho bảo quản chất dễ cháy như xăng dầu, tàu thuyền; nơi khai khoáng dầu như giàn khoan, các nhà máy luyện kim,nhà máy sản xuất ( sang chiết ) gas;….nhằm bảo vệ môi trường, bảo vệ người làm việc, bảo quản hàng hóa.

Máy phát hiện khí gas Smartsensor AS8900
Máy phát hiện khí gas Smartsensor AS8900

Các tính năng nổi bật

– Hiển thị toàn bộ các dữ liệu đã đo 4 loại khí (H2S, CO, O2 và khí cháy nổ LEL).

– Sử dụng các cảm biến siêu nhạy cho máy có độ chính xác cao, sai số nhỏ.

– Tất cả các thông số đo được cũng như các thông tin về dung lượng pin, âm báo,… sẽ hiển thị trên màn hình LCD với giao diện thân thiện với người dùng.

– Màn hình cũng có tính năng bật tắt đèn nền giúp sử dụng ở những nơi có ánh sáng yếu.

– Chất liệu vỏ làm bằng nhựa ABS cho độ bền cao, trọng lượng nhẹ, chịu được môi trường khắc nghiệt.

– Có thiết kế vận hành ổn định với độ chính xác cao sai số nhỏ, tin cậy và rất dễ sử dụng.

Trên đây là những thông tin chia sẻ về LEL là gì? Ý nghĩa thông số LEL trên máy đo khí. Nếu cần tư vấn thêm về thông số này hoặc về máy đo khí gas, hãy liên hệ với TKTECH qua hotline bên dưới để được hỗ trợ tốt hơn nhé!