Ngày nay, những thiết bị phục vụ nhu cầu lọc không khí rất được quan tâm và chọn sử dụng. Bởi chúng mang lại nhiều tiện ích cho sức khỏe, môi trường sống cũng như công việc của người dùng. Một trong số các thiết bị quan trọng đó phải kể đến máy đo rò rỉ màng lọc Hepa. Cùng tìm hiểu về thiết bị này và xem thử quy trình hiệu chuẩn máy đo rò rỉ màng lọc Hepa gồm các bước nào nhé!
Trước tiên, bạn phải hiểu màng lọc Hepa là gì?
HEPA (High efficiency Particulate air filter) là một công nghệ được phát triển bởi Ủy ban năng lượng nguyên tử Mỹ (DoE) để lọc các hạt phóng xạ gây ô nhiễm.
Về cấu tạo, màng lọc Hepa giống như một tấm thảm được tạo thành từ các sợi thủy tinh tổng hợp có đường kinh siêu nhỏ (0,5 – 2 micromet) và được sắp xếp một cách ngẫu nhiên. Một màng lọc Hepa tiêu chuẩn phải đạt được rất nhiều yêu cầu, trong đó yêu cầu tiêu chuẩn là phải lọc được các hạt trong không khí có độ lớn từ 0,3mm trở lên.
Ứng dụng của màng lọc Hepa
Mục đích ban đầu, màng lọc này được nghiên cứu để lọc các hạt phóng xạ gây ô nhiễm. Tuy nhiên, sau này Hepa được ứng dụng rộng rãi hơn, nó được dùng để lọc không khí, giúp loại bỏ tác nhân như vi bụi, vi nấm, phân hoa, lông thú cưng… có trong không khí.
Hiện nay, trên các máy đo rò rỉ không khí, máy hút bụi, các bộ lọc không khí thì đều có trang bị màng lọc Hepa. Bên cạnh đó, bộ lọc Hepa cong được dùng để lọc không khí bên trong ô tô, máy bay, các loại máy khuếch tán, nhà sạch…
Với những chiếc máy đo rò rỉ màng lọc Hepa, bạn hoàn toàn có thể yên tâm tránh được những tác nhân gây dị ứng hay vi bụi trong không khí.
Hiệu chuẩn máy đo rò rỉ màng lọc Hepa là gì?
Máy đo rò rỉ màng lọc Hepa là một thiết bị đo lường có vai trò quan trọng trong việc thẩm định phòng sạch (clean room). Thiết bị này được thiết kế bằng công nghệ hiện đại với các cảm biến tinh vi. Mang đến kết quả với độ chính xác cao. Do đó, việc hiệu chuẩn định kỳ máy đo rò rỉ màng lọc Hepa là điều quan trọng và rất cần thiết. Hiệu chuẩn sẽ giúp đánh giá chính xác tình trạng hoạt động của thiết bị. Bên cạnh đó, qua việc hiệu chuẩn còn giúp phát hiện sớm những hư hỏng của thiết bị đo ( nếu có ) để có phương án sửa chữa phù hợp.
Phân loại màng lọc Hepa
Bộ lọc Hepa có 3 loại: HEPA, EPA, ULPA. Theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1822:2009, thử nghiệm 3 bộ lọc này đã đưa ra các chỉ số trên từng bộ lọc tương ứng với khả năng lọc của nó.
– Màng lọc EPA (Efficient Particulate Air Filter) với 3 chỉ số có khả năng lọc bụi khoảng 99.5%. Trong đó, E10 lọc được 85% bụi bẩn, E11 lọc được 95% bụi bẩn, E12 lọc được 99.5% bụi bẩn.
– Màng lọc HEPA (High Efficiency Particulate Air) với 2 chỉ số có khả năng lọc đến 99.995%: Chỉ số H13 lọc được 99.95% bụi bẩn, H14 lọc được 99.995% bụi bẩn.
– Màng lọc ULPA (Ultra Low Penetration Air Filter) – Hay còn gọi là Ultra – Hepa với khả năng lọc đến 99.999995%. Bao gồm các dạng bụi bẩn phấn hoa, khói thuốc, bụi… có kích thước 0.3 micromet trở xuống. Bộ lọc ULPA có các chỉ số lọc: U15 lọc được 99.9995% bụi bẩn, U16 lọc được 99.99995% bụi bẩn, U17 lọc được 99.999995% bụi bẩn.
Tìm hiểu về quy trình hiệu chuẩn máy đo rò rỉ màng lọc Hepa
Hiệu chuẩn (Calibration) là các hoạt động kỹ thuật nhằm đưa thiết bị/phương tiện đo cung cấp chính xác các giá trị đo lường. Sau khi hiệu chuẩn, nếu thiết bị đo không đảm bảo yêu cầu đo lường như mong muốn thì cần được sửa chữa, căn chỉnh lại.
Các phương tiện tham gia hiệu chuẩn
Để thực hiện quy trình hiệu chuẩn máy đo độ rò rỉ màng lọc Hepa cần có sự tham gia của các phương tiện sau:
– Lưu lượng kế chuẩn có dải đo đến 30L/phut: BIOS Defender 520 /ALICAT PCU hoặc tương tự
– Quang kế sol khí tham chiếu
– Thiết bị tạo sol khí
– Nguồn khí nén
Điều kiện môi trường để thực hiện hiệu chuẩn máy đo rò rỉ màng lọc Hepa
Muốn tiến hành hiệu chuẩn cho thiết bị này, cần đảm bảo quy trình được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ từ 20 – 25ºC và độ ẩm từ 30 – 65%RH.
>> Xem thêm
- Hàm lượng khí trong mỏ hầm lò bao nhiêu là đúng quy định an toàn?
- H2S là khí gì? Có độc không? Cách đo khí H2S thế nào?
Chuẩn bị hiệu chuẩn
Trước khi bước vào hiệu chuẩn, cần đảm bảo:
– Đảm bảo phương tiện đo phải sạch sẽ và không có hư hại gây ảnh hưởng đến việc sử dụng hoặc hiệu chuẩn.
– Kết nối phương tiện đo với nguồn điện phù hợp, bật nguồn và đợi làm nóng theo hướng dẫn nhà sản xuất.
– Kiểm tra mức dầu PAO/DOP của thiết bị tạo sol khí ở mức quy định.
– Bật nguồn thiết bị tạo sol khí, kết nối với nguồn khí nén, van đầu ra dầu PAO/DOP ở trạng thái đóng. Dùng van điều áp để chỉnh áp suất đầu ra khoảng 5~20PSI.
– Kỹ thuật viên phải làm quen với quy trình hiệu chuẩn, hướng dẫn sử dụng phương tiện đo trước khi thực hiện hiệu chuẩn.
Tiến hành thao tác hiệu chuẩn máy đo rò rỉ màng lọc Hepa
Để đảm bảo tính hiệu quả và độ chính xác cao, lần lượt thực hiện theo các bước sau:
1. Kiểm tra điểm 0
– Cài đặt chức năng tự làm sạch của phương tiện đo, sao cho giá trị đo rò rỉ phải gần mức 0,000%
– Dựa theo hướng dẫn của nhà sản xuất, hãy cài về 0 cho độ rò rỉ nếu cần thiết
2. Kiểm tra lưu lượng
– Kết nối cổng dưới của phương tiện đo với lưu lượng kế chuẩn bằng 1 ống khí phù hợp. Sau đó, nhấn nút DOWNSTREAM trên phương tiện đo.
– Ghi nhận giá trị đo của lưu lượng kế chuẩn và so sánh với giá trị đọc của phương tiện đo. Sao cho xấp xỉ ở mức 28,3 lít/phút. Ghi nhận ít nhất 10 giá trị đọc bằng các máy quay, phần mềm.
– Khi quá trình hiệu chuẩn lưu lượng hoàn tất, bạn bấm nút CLEAR trên phương tiện đo. Nhớ ngắt kết nối phương tiện đo với lưu lượng kế chuẩn.
3. Kiểm tra độ rò rỉ dầu PAO/DOP – Hiệu chuẩn máy đo rò rỉ màng lọc Hepa
Thực hiện với dầu PAO trước, sau đó đến dầu DOP nếu có.
– Cài đặt điểm tham chiếu nồng độ ở 100µg/L, dầu PAO cho UUT và thiết bị tham chiếu.
– Nhấn nút DOWNSTREAM cho cả 2 thiết bị.
– Mở van dầu PAO trên thiết bị tạo sol khí, kết nối đầu ra với cổng dưới của thiết bị tham chiếu.
– Dùng van điều áp để chỉnh áp suất sao cho giá trị đọc trên thiết bị tham chiếu ở mức 10% rò rỉ. Đợi kết quả đo ổn định, ghi nhận 10 giá trị đo lặp lại bằng máy quay, phần mềm thu thập dữ liệu.
– Chuyển đầu ra của thiết bị sol khí từ thiết bị tham chiếu đến thiết bị cần kiểm, cũng ở cổng dưới. Đợi kết quả đo ổn định, ghi nhận 10 giá trị đo lặp lại bằng máy quay, phần mềm thu thập dữ liệu.
– Sau khi hoàn thành điểm này, nhấn nút CLEAR trên phương tiện đo. Đóng van đầu ra của thiết bị tạo sol khí.
– Thực hiện tương tự cho các điểm rò rỉ 50%, 100%.
– Lặp lại các thao tác đo trên cho dầu DOP.
Khi quá trình hiệu chuẩn kết thúc, nhớ ngắt hết tất cả kết nối, tắt nguồn và bảo quản thiết bị.
Kết luận về quy trình hiệu chuẩn máy đo rò rỉ màng lọc Hepa
Việc mang máy đo rò rỉ màng lọc hepa đi hiệu chuẩn định kỳ sẽ giúp máy làm việc chính xác và đảm bảo tuổi thọ cao hơn. Nếu cần tìm dịch vụ hiệu chuẩn, hãy chọn TKTech! Đây là đơn vị chuyên cung cấp các thiết bị đo lường chính hãng, chất lượng từ các thương hiệu lớn. Đồng thời mang đến cho khách hàng một dịch vụ hiệu chuẩn thiết bị đo uy tín, hiệu quả và giá cả hợp lý. Về chi tiết dịch vụ hiệu chuẩn máy đo rò rỉ màng lọc Hepa, hãy liên hệ qua hotline để được hỗ trợ.