Cồn thực phẩm hiện nay đang được sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực như y tế, giáo dục, thực phẩm… Vậy cồn thực phẩm là gì? Tiêu chuẩn là bao nhiêu? Nó có những đặc điểm và ứng dụng như thế nào? Hãy cùng TKTECH theo dõi bài viết dưới đây để cập nhật đầy đủ các thông tin cần thiết về loại cồn này để có cách sử dụng phù hợp nhé!
Cồn thực phẩm là gì?
Cồn thực phẩm (công thức hóa học C2H5O hoặc C2H6O) có chứa thành phần chính là Ethanol được loại bỏ các tạp chất như Acid, Este, Andehyd, dầu Fusel… Sau quá trình chưng cất và tinh luyện sẽ được dùng để pha chế với nước và các thành phần hợp chất khác ứng dụng trong nhiều lĩnh vực y tế, thực phẩm, mỹ phẩm…
Cồn thực phẩm còn được biết đến với các tên gọi như rượu Etylic, cồn Etanol… Nó thuộc nhóm thành phần có hại cho sức khỏe con người, do đó việc sử dụng cần có liều lượng vừa đủ, chính xác và phải thật cẩn trọng nếu không sẽ có nhiều kết quả không mong muốn.
Đặc điểm, tính chất vật lý của cồn thực phẩm
Cồn thực phẩm được biết đến là chất lỏng không màu, trong suốt, có mùi giống rượu và có vị cay đặc trưng. Nó có khả năng tan trong nước, đặc biệt dễ cháy, tạo ngọn lửa màu xanh và không có khói.
Hiện nay, người ta kiểm tra nồng độ cồn thực phẩm bằng các thiết bị như khúc xạ kế để có thể kiểm soát được chỉ số nồng độ cồn và thực hiện pha chế chính xác, đảm bảo chất lượng thành phẩm.
Công thức điều chế cồn thực phẩm là gì?
Thông thường, người ta có thể điều chế cồn thực phẩm theo nhiều phương pháp, nhưng hiện nay chủ yếu nhất là lên men đường, ngũ cốc với men rượu.
B1: Thủy phân xenlulozơ tạo đường mantozo: (C6H10O5)n → C12H22O11
B2: Thủy phân mantozo tạo thành đường glucozo hoặc fructozo dưới xúc tác của men mantase: C12H22O11 → C6H12O6
B3: Lên men rượu dưới xúc tác của enzyme zima: C6H12O6 → 2 C2H5OH+2 CO2
Ứng dụng của cồn thực phẩm là gì?
Về tính chất, cồn có tính sát trùng cao nên chúng thường được dùng để sát khuẩn, rửa vết thương, sản xuất thuốc (gọi là cồn y tế). Còn cồn thực phẩm là loại chuyên dùng trong ngành thực phẩm. Nó được sử dụng để pha rượu, pha chế nước giải khát hư rượu vang, bia.
Khi sử dụng, nó hỗ trợ chống lại các bệnh về tim mạch giúp cơ thể thư giãn, thoải mái. Tuy nhiên, cần sử dụng với liều lượng vừa phải, nếu không nó sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe, làm ảnh hưởng tới hệ thần kinh, ức chế quá trình dẫn truyền tín hiệu lên não bộ…
Ngoài ra, loại cồn này còn được dùng để lên men đường, ngũ cốc với men rượu. Trong việc tẩm ướp, bảo quản thực phẩm, sử dụng cồn giúp hương vị của thức ăn ngon hơn, đặc biệt, đây còn là một dung chất giúp bảo quản thực phẩm được tốt nhất. Một số món ăn có cách chế biến đơn giản cũng dùng nhiệt của lửa từ cồn để nướng chín. Bên cạnh đó, cồn thực phẩm còn được sử dụng làm dung môi để hòa tan các chất khác.
Xem thêm: Cách kiểm tra máy đo nồng độ cồn và tem kiểm định máy đo
Phân biệt cồn thực phẩm là gì và cồn công nghiệp
Thực chất cồn thực phẩm được sản xuất từ cồn công nghiệp. Có nghĩa là từ cồn công nghiệp trải qua quá trình chưng cất, tách các tạp chất đến khi nồng độ ethanol từ 96-98% thì ta thu được cồn thực phẩm. Từ đó ta rút ra được điểm khác biệt giữa cồn thực phẩm và cồn công nghiệp là:
– Cồn công nghiệp: Sản phẩm thu được qua quá trình chưng cất nước nên nồng độ ethanol không cao, đồng thời chứa nhiều tạp chất như methanol.
– Cồn thực phẩm: Thành phần chủ yếu là ethanol với nồng độ 96-98%.
Tiêu chuẩn an toàn của cồn thực phẩm là bao nhiêu?
Theo quy định QCVN 6- 3 – 2010 của Bộ Y Tế, yêu cầu đối với cồn thực phẩm sử dụng để pha chế đồ uống có cồn như sau:
Tên chỉ tiêu | Mức quy định | Phương pháp thử |
Độ cồn, % thể tích ethanol ở 20oC, không nhỏ hơn | 96,0 | TCVN 8008:2009; AOAC 982.10 |
Hàm lượng acid tổng số, tính theo mg acid acetic/l cồn 1000, không lớn hơn | 15,0 | TCVN 8012:2009; AOAC 945.08 |
Hàm lượng ester, tính theo mg ethyl acetat/l cồn 1000, không lớn hơn | 13,0 | TCVN 8011:2009; AOAC 968.09; AOAC 972.10 |
Hàm lượng aldehyd, tính theo mg acetaldehyd/l cồn 1000, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 8009:2009; AOAC 972.08; AOAC972.09 |
Hàm lượng rượu bậc cao, tính theo mg methyl 2-propanol/l cồn 1000, không lớn hơn | 5,0 | |
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 1000, không lớn hơn | 300 | TCVN 8010:2009; AOAC 972.11 |
Hàm lượng chất khô, mg/l cồn 1000, không lớn hơn | 15,0 | AOAC 920.47; EC No. 2870/2000 |
Hàm lượng các chất dễ bay hơi có chứa nitơ, tính theo mg nitơ /l cồn 1000, không lớn hơn | 1,0 | |
Hàm lượng furfural | Không phát hiện | TCVN 7886:2009; AOAC 960.16 |
Bên cạnh đó, để xác định cồn thực phẩm được sản xuất “sạch” hay không, các nhà cung cấp hoặc phân phối cần phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm do Sở Y tế cấp hoặc chứng nhận ISO 22000:2018 quy định về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.
Một số lưu ý khi bảo quản cồn thực phẩm
Để cồn thực phẩm phát huy tối đa tác dụng và mang lại lợi ích cho người dùng thì bạn cần nắm rõ các lưu ý về cách sử dụng và quy trình bảo quản chúng như sau:
– Sử dụng cồn thực phẩm với hàm lượng đúng theo tiêu chuẩn quy định.
– Không pha trực tiếp cồn thực phẩm để uống.
– Khi tiếp xúc trực tiếp với cồn thực phẩm, bạn cần được trang bị quần áo bảo hộ, khẩu trang, găng tay, kính mắt.
– Nếu vô tình để cồn thực phẩm dính vào mắt thì cần rửa ngay với nước sạch. Nếu vô tình nuốt cồn vào miệng thì cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế nhanh chóng để xử lý.
– Khi xảy ra sự cố cháy, cần dập lửa bằng bọt CO2, bọt phun sương, bột chứ tuyệt đối không được sử dụng nước.
– Bảo quản cồn thực phẩm ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa các nguồn nhiệt, xa tầm tay trẻ em và phụ nữ đang mang thai.
Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu được cồn thực phẩm là gì, tiêu chuẩn đánh giá cồn thực phẩm để bạn có thể chủ động sử dụng, pha chế theo nhu cầu và đúng quy định. Việc kiểm tra chỉ số độ cồn khi pha chế là điều nên làm khi sản xuất cồn thực phẩm. Vậy nên bạn cần tìm mua các dòng khúc xạ kế cầm tay chuyên dụng chất lượng để hỗ trợ hiệu quả. Liên hệ ngay công ty TKTECH để được tư vấn và báo giá sản phẩm tốt nhất ngay nhé!