Hiện nay, mỗi loại vòng bi bạc đạn đều được ký hiệu bằng những con số, ký tự khác nhau để thể hiện các đặc điểm riêng của chúng. Tùy vào mỗi đơn vị sản xuất và đặc tính riêng của dòng bạc đạn đó mà những ký tự, mã số in trên vòng bi sẽ khác nhau. Vậy ý nghĩa số vòng bi là gì và nó tuân theo những nguyên tắc nào? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đọc chính xác các ý nghĩa thông số được ký hiệu trên vòng bi một cách dễ nhất.
Ý nghĩa thương mại – Ý nghĩa số vòng bi bạc đạn chi tiết
Ý nghĩa số vòng bi được chia thành hai loại đó là ý nghĩa thương mại và ý nghĩa kỹ thuật. Xét về ý nghĩa thương mại thì ký hiệu của vòng bi bạc đạn có các thông số như sau:
1. Ý nghĩa về thương hiệu
Vòng bi hay bất kỳ một sản phẩm nào cũng đều phải in rõ thương hiệu và nguồn gốc xuất xứ nếu như muốn thương mại toàn cầu. Bởi một sản phẩm vòng bi thì sẽ có rất nhiều nhà sản xuất chế tạo. Ý nghĩa về thương hiệu mang tính chất phân biệt rõ ràng với người tiêu dùng là sản phẩm đó được sản xuất bởi nhà sản xuất nào. Ý nghĩa về thương hiệu có thể là một biểu tượng (logo nhãn hiệu) hay ký tự viết tắt của thương hiệu đó. Ví dụ như INA – FAG, NSK, TIMKEN, KOYO…
2. Ý nghĩa về nguồn gốc xuất xứ
Nguồn gốc xuất xứ là một ý nghĩa số vòng bi quan trọng được in trên vòng bi để giúp người dùng biết sản phẩm này được sản xuất tại đâu, quốc gia nào. Bởi vì có nhiều nhà sản xuất có nhà máy và dây chuyền công nghệ sản xuất đặt tại các quốc gia khác để có giá thành nhân công thấp, chi phí sản xuất thấp. Những sản phẩm này đều tuân thủ nghiêm ngặt chất lượng của nhà sản xuất quy định. Ví dụ như Vòng bi INA cũng có thể được sản xuất tại Trung Quốc, bạc đạn TIMKEN có thể sản xuất tại Pakistan…
3. Ý nghĩa về ngày sản xuất
Tùy vào nhà sản xuất và chủng loại vòng bi mà trên sản phẩm sẽ có in ngày sản xuất hoặc không. Bởi đây là một thông số không quá quan trọng để bắt buộc phải được in trên vòng bi. Ví dụ vòng bi có kích thước quá nhỏ thì nhà sản xuất không in ngày sản xuất lên chúng mà in trên bao bì của chúng.
Ý nghĩa thương mại – Ý nghĩa số vòng bi bạc đạn chi tiết
Có thể các thông số thương mại của bạc đạn không được in đầy đủ nhưng thông số kỹ thuật của sản phẩm thì bắt buộc phải được in trên vòng bi bạc đạn.
Việc nắm được ý nghĩa các thông số của vòng bi sẽ giúp bạn lựa chọn được đúng sản phẩm mà mình đang cần dùng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ các thông số này nếu không xem qua các thông tin sau đây:
> Có thể bạn quan tâm
- Loại vòng bi chịu tải nặng nào tốt nhất hiện nay?
- Vòng bi bánh răng là gì? Thông tin chi tiết về bạc đạn bánh răng
1. Ý nghĩa về kích thước
Trên tên gọi model của một vòng bi bất kỳ, hai con số sau cùng chính là chỉ đường kính trong của vòng bi. Giá trị sẽ được ký hiệu từ 00 – 99 (tương đương 20mm< D <5000mm). Ngoài ra, một số loại vòng bi dùng trong các máy móc siêu lớn có thể đường kính trong (D) sẽ lớn hơn 5000mm. Cũng có một số vòng bi được sử dụng trong các máy Micro (thường gặp trong Nha khoa y tế) có thể nhỏ hơn 20mm.
Ví dụ: vòng bi có ký hiệu là 2315 thì bạn hiểu như sau: lấy hai số cuối cùng nhân với 5 ta được (15×5 = 75mm). Kết quả này cho biết vòng bi 2315 có đường kính trong là D = 75mm (đường kính lỗ vòng bi).
Vòng bi có ký hiệu 304 thì ta có (04 x 5 = 20mm), tức đường kính trong của nó là 20mm.
Lưu ý: Các vòng bi có hai số sau cùng được ký hiệu từ 04 trở lên thì sẽ nhân với hệ số là 5. Còn đối với những vòng bi có hai số cuối cùng thấp hơn 04 thì sẽ được quy đổi như sau:
00 : 10mm, 01 : 12mm, 02 : 15mm, 03 : 17mm.
Đây là điểm cơ bản mà bạn cần nắm vững để lựa chọn sản phẩm cho mình thật chính xác.
2. Ý nghĩa về mức độ chịu tải của vòng bi
Mức độ chịu tải của vòng bi cũng là một ý nghĩa số vòng bi quan trọng, được thể hiện bằng ký tự số thứ 3 từ phải sang trái trên ký hiệu vòng bi. Chúng có ý nghĩa như sau:
Ký hiệu | Ý nghĩa |
Số 1 hoặc số 7 | Chịu tải rất nhẹ |
Số 2 | Chỉ tải nhẹ |
Số 3 | Chỉ tải trung bình |
Số 4 | Chỉ tải nặng |
Số 5 | Chỉ tải rất nặng, siêu nặng |
Số 6 | Chỉ tải trung bình như 3 nhưng dày hơn |
Số 8 hoặc số 9 | Chỉ tải rất rất nhẹ; 814, 820, 914 |
3. Ý nghĩa về cách phân loại vòng bi
Vòng bi bạc đạn được nhận biết là loại nào dựa trên ký tự số thứ 4 từ phải sang trái trên ký hiệu của vòng bi. Chúng được ký hiệu bằng các số từ 1 – 9 với ý nghĩa như sau:
Ký hiệu | Ý nghĩa |
Số 0 | Chỉ loại bi tròn 1 lớp |
Số 1 | Chỉ loại bi tròn hai lớp |
Số 2 | Chỉ loại bi đũa ngắn 1 lớp |
Số 3 | Chỉ loại bi đũa ngắn hai lớp |
Số 4 | Chỉ loại bi đũa dài 1 lớp |
Số 5 | Chỉ loại bi đũa xoắn |
Số 6 | Chỉ loại bi đũa tròn chắn |
Số 7 | Chỉ loại bi đũa hình côn |
Số 8 | Chỉ loại bi tròn chắn không hướng tâm |
Số 9 | Chỉ loại bi đũa chắn |
4. Ý nghĩa số vòng bi về kết cấu
Kết cấu của mỗi loại vòng bi được thể hiện qua ký tự thứ 5 từ phải sáng trái của ký hiệu vòng bi với các ý nghĩa như sau:
Ký hiệu | Ý nghĩa |
3 | Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn |
4 | Giống như 3 nhưng vòng chặn có gờ chắn |
5 | Có 1 răng để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài |
6 | Có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá |
8 | Có hai long đen chặn dầu bằng thép lá |
9 | Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn |
Ví dụ: bạn đang cần đọc ý nghĩa số vòng bi có ký hiệu 60304 thì nó như sau:
– Đường kính vòng trong là 04×5 = 20mm
– Chịu tải trọng trung bình
– Bi tròn một lớp
– Có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá
Lưu ý: Đối với vòng bi chỉ có 3 số cuối thì số cuối cùng chỉ đường kính trong của vòng bi (D<20mm). Ví dụ: 678 thì d=8mm, chịu tải nhẹ, loại bi tròn chắn.
5. Ý nghĩa về sai số khe hở vòng bi
Kích thước cổ trục | Bi cầu mới | Bi trụ mới | Bi cũ cho phép |
20 – 30 | 0.01 – 0.02 | 0.03 – 0.05 | 0.1 |
30 – 50 | 0.01 – 0.02 | 0.05 – 0.07 | 0.2 |
55 – 80 | 0.01 – 0.02 | 0.06 – 0.08 | 0.2 |
85 – 120 | 0.02 – 0.03 | 0.08 – 0.1 | 0.3 |
130 – 150 | 0.02 – 0.03 | 0.1 – 0.12 | 0.3 |
6. Ý nghĩa sai số khe hở bạc
Đường kính cổ trục | Khe hở giữa trục và vòng bạc | |||
<1000 v/p | >1000 v/p | |||
Tiêu chuẩn | Cho phép | Tiêu chuẩn | Cho phép | |
18 – 30 | 0.04 – 0.093 | 0.1 | 0.06 – 0.118 | 0.12 |
30 – 50 | 0.05 – 0.112 | 0.12 | 0.075 – 0.142 | 0.15 |
50 – 80 | 0.065 – 0.135 | 0.14 | 0.095 – 0.175 | 0.18 |
80 – 120 | 0.08 – 0.16 | 0.16 | 0.12 – 0.21 | 0.22 |
120 – 180 | 0.1 – 0.195 | 0.2 | 0.15 – 0.25 | 0.3 |
180 – 260 | 0.12 – 0.225 | 0.24 | 0.18 – 0.295 | 0.4 |
260 – 360 | 0.14 – 0.25 | 0.26 | 0.21 – 0.34 | 0.5 |
360 – 500 | 0.17 – 0.305 | 0.32 | 0.25 – 0.4 | 0.6 |
Trên đây là các giải thích về ý nghĩa số vòng bi cụ thể và chi tiết nhất. Hy vọng qua đó bạn đọc đã có thể hiểu rõ về từng thông số để biết loại vòng bi nào mình đang cần. Nếu cần hỗ trợ hoặc tư vấn thêm về vòng bi bạc đạn, hãy liên hệ qua hotline của TKTech nhé!