Tỷ trọng kế là thiết bị chuyên dụng được sử dụng khá phổ biến trong các phòng thí nghiệm. Tuy vậy, liệu bạn đã hiểu rõ về công dụng và sử dụng đúng cách chưa? Đặc biệt là tìm hiểu quy trình hiệu chuẩn tỷ trọng kế định kỳ để đảm bảo chất lượng của thiết bị. Cùng bài viết dưới đây tìm hiểu chi tiết về các nội dung này nhé!
Tỷ trọng kế là gì?
Tỷ trọng kế là một vật hình trụ thủy tinh, đáy hình nón hoặc hình bán cầu. Phần dưới được nhồi chất làm đầm bị chìm hoàn toàn, còn phần trên là ống tròn có chứa thang chia độ. Tỷ trọng kế là dụng cụ đo mật độ tương đối của chất lỏng dựa trên nguyên tắc độ nổi.
Tỷ trọng kế được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp liên quan đến chất lỏng. Ví dụ như:
– Đo lường mức độ tinh khiết của sữa bò. Nếu sữa có sự nguyên chất càng cao thì tỷ trọng kế càng nổi lên, chứng tỏ sữa ít tạp chất
– Đo nồng độ cồn trong rượu
– Đo mật độ của dầu mỏ
– Đo mật độ của axit sunfuric.
Cách phân loại tỷ trọng kế
Trước khi đi tìm hiểu về quy trình hiệu chuẩn tỷ trọng kế, bạn cần biết 2 cách để phân loại tỷ trọng kế như sau:
1. Phân loại theo hiển thị của thang đo
Theo cách này thì tỷ trọng kế gồm có 4 loại:
– Tỷ trọng kế đo khối lượng riêng của chất lỏng tại nhiệt độ riêng ghi trên tỷ trọng kế với đơn vị khối lượng riêng. Ví dụ: g/cm3; kg/m3; g/mL…
– Tỷ trọng kế đo trọng lượng riêng của chất lỏng, hiển thị trọng lượng riêng tại nhiệt độ riêng với khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ riêng. Ví dụ: sp gr 5.560/15.56 độC có nghĩa là tỷ trọng kế hiển thị trọng lượng riêng của chất lỏng tại 15.56 độ C theo khối lượng riêng của nước tại 15.56 độ C.
– Tỷ trọng kế hiển thị dưới dạng % của các chất hòa tan trong nước tại nhiệt độ riêng ghi trên tỷ trọng kế.
– Tỷ trọng kế hiển thị dưới dạng độ Baume của chất lỏng nhẹ hơn nước hay tỷ trọng kế API.
2. Phân loại theo cách đọc
Trên thang đo của tỷ trọng kế nếu ghi “Đọc trên” có nghĩa là đọc giá trị theo mép trên của đường cong mao dẫn chất lỏng. Trường hợp không ghi cách đọc có nghĩa là “Đọc dưới”, đọc giá trị theo mép dưới của đường cong mao dẫn.
Hướng dẫn cách sử dụng tỷ trọng kế – Quy trình hiệu chuẩn tỷ trọng kế
Để đo tỷ trọng của chất lỏng, người ta dùng tỷ trọng kế. Sử dụng sản phẩm này khá dễ dàng, bạn thực hiện theo cách sử dụng tỷ trọng kế dưới đây:
Bước 1: Lấy mẫu đựng vào lọ thí nghiệm, đưa thiết bị vào vị trí cần xác định. Sử dụng nút hút, hút dung dịch điện phân vào bên trong tỉ trọng kế.
Bước 2: Xem kết quả trên vạch chia độ của tỷ trọng kế.
Cách đọc tỷ trọng kế
Đọc kết quả đo của tỷ trọng kế đơn giản, tùy vào nồng độ của dung dịch mà đối trọng của thanh chia vạch sẽ chìm sâu ở mức tương ứng. Chỉ số này nằm tại vị trí giao nhau giữa bề mặt của dung dịch cắt thanh chia vạch.
Lưu ý, khi áp dụng cách đọc tỷ trọng kế, bạn nên để thiết bị này cân bằng, điều này đảm bảo độ chính xác cho phép đo.
Quy trình hiệu chuẩn tỷ trọng kế
Hoạt động hiệu chuẩn tỷ trọng kế cần được áp dụng cho các thiết bị có phạm vi đo từ 600 – 2000 kg/m3, độ không đảm bảo đo hoặc độ chính xác ≤ 0,2 kg/m3.
Vì sao phải hiệu chuẩn thiết bị này?
Mỗi một dụng cụ, thiết bị đo bất kỳ đều sẽ có sai số nhất định. Đặc biệt là sau một thời gian dài sử dụng, tỷ trọng kế bị tác động bởi nhiều yếu tố (môi trường làm việc, con người…). Do đó, việc hiệu chuẩn cho dụng cụ này là điều cần thiết để giúp tỷ trọng kế hoạt động ổn định và chính xác nhất. Đồng thời, việc đi hiệu chuẩn cũng sẽ giúp người dùng phát hiện ra được các lỗi, sự cố nếu có trên thiết bị để có phương án khắc phục kịp thời.
Các bước trong quy trình hiệu chuẩn tỷ trọng kế
Thực hiện hiệu chuẩn cho dụng cụ tỷ trọng kế sẽ được tiến hành theo một quy trình nhất định, cụ thể:
Các phép hiệu chuẩn
Quá trình hiệu chuẩn cho thiết bị này sẽ diễn ra thông qua các phép hiệu chuẩn sau:
– Kiểm tra bên ngoài
– Kiểm tra kỹ thuật
– Kiểm tra đo lường
Phương tiện hiệu chuẩn tỷ trọng kế
Để thực hiện được các phép hiệu chuẩn trên, kỹ thuật viên cần sử dụng các phương tiện hiệu chuẩn bao gồm:
– Chuẩn đo lường: thiết bị chuẩn đo khối lượng riêng
– Phương tiện đo: các thiết bị: bể ổn nhiệt, thiết bị đo nhiệt độ, phương tiện đo nhiệt độ và độ ẩm môi trường, thước vạch, lúp đo, ống chứa dung dịch, phễu thủy tinh, phễu lọc, kính lúp…
Điều kiện thực hiện quy trình hiệu chuẩn tỷ trọng kế
Khi tiến hành hiệu chuẩn, phải đảm bảo các điều kiện môi trường sau đây:
– Nhiệt độ: (20 ± 1) oC;
– Độ ẩm không khí: ≤ 80 %RH (không đọng sương).
– Có trang bị tủ hút, khẩu trang hoặc mặt nạ phòng độc, trang thiết bị phòng chống cháy.
Chuẩn bị hiệu chuẩn tỷ trọng kế
Quá trình chuẩn bị cho việc hiệu chuẩn sẽ diễn ra theo các bước sau:
– Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, công cụ và thiết bị đã liệt kê trong phần phương tiện hiệu chuẩn.
– Kiểm tra 5 điểm được đánh số trên thang đo của tỷ trọng kế, trừ điểm đầu và điểm cuối. Mỗi điểm tương ứng với 10%, 30%, 50%, 70% và 90% chiều dài thang đo.
– Làm sạch tỷ trọng kế bằng cồn etylic. Riêng những tỷ trọng kế cần hiệu chuẩn trong hỗn hợp xăng dầu phải rửa bằng xăng có khối lượng riêng 730kg/mét khối.
– Để ráo dụng cụ trước khi sử dụng, tránh va đập hay cọ sát mạnh.
– Pha chế dung dịch hiệu chuẩn.
– Bỏ ống chứa dung dịch hiệu chuẩn vào bể ổn nhiệt có nhiệt độ 20°C
Hướng dẫn tiến hành quy trình hiệu chuẩn tỷ trọng kế chuẩn xác nhất
Một quy trình hoàn chỉnh và chi tiết cho hoạt động hiệu chuẩn máy đo tỷ trọng kế như sau:
Kiểm tra bên ngoài
Kỹ thuật viên cần tiến hành kiểm tra và đảm bảo:
– Tỷ trọng kế phải còn nguyên vẹn nhãn mác ghi thông tin sản xuất.
– Kiểm tra bề mặt của tỷ trọng kế, đảm bảo bề mặt làm từ thủy tinh trong suốt, nhẵn, không có bọt khí, gợn hay những lỗi khác.
– Thang đo phải được lắp cố định vào dụng cụ, các vạch chia độ phải sắc nét và đều nhau.
– Vật liệu đầm phải được giữ cố định.
Kiểm tra kỹ thuật
Thao tác hiệu chuẩn này cần đáp ứng các điều kiện như sau:
– Điểm đầu thanh đo phải cách đầu thanh đo 15mm, điểm cuối thanh đo cách điểm thay đổi tiết diện ngang 3mm.
– Thang đo phải nằm trong thanh đo. Các vạch chia phải vuông góc với trục của tỷ trọng kế, không bị đứt đoạn.
– Khoảng cách giữa hai vạch không được vượt quá 3mm và nhỏ hơn 0.8mm.
– Khi được thả vào trong dung dịch, Tỷ trọng kế phải nổi theo phương thẳng đứng, các vạch trên thang đo song song với bề mặt chất lỏng.
Kiểm tra đo lường – Quy trình hiệu chuẩn tỷ trọng kế
Ở bước này sẽ bao gồm các thao tác sau:
– Xác định giá trị khối lượng riêng dung dịch hiệu chuẩn bằng thiết bị chuẩn đo khối lượng riêng. Thực hiện đo dung dịch để hiệu chuẩn tại nhiệt độ (20 ± 0,02) độ C ít nhất 3.
– Tiến hành đo tỷ trọng kế cần hiệu chuẩn:
+ Khuấy kỹ dung dịch:
Sau khi tan hết bọt khí, đặt tỷ trọng kế vào dung dịch. Khi bề mặt dung dịch cách điểm hiệu chuẩn 3-4mm. Sau đó thả nhẹ cho tỷ trọng kế chuyển động tự do trong dung dịch.
+ Đảm bảo rằng tỷ trọng kế chuyển động theo phương thẳng đứng. Khi tỷ trọng kế ổn định trong dung dịch, không còn va chạm với thành ống mới được ghi lại kết quả.
+ Đọc kết quả: người đọc phải nhìn vuông góc với thang đo chia độ tại đường cong mao dẫn. Nếu mép đường cong mao dẫn trùng với vạch chia thì ghi lại giá trị. Nếu mép của đường cong mao dẫn nằm trong khoảng cách giữa hai vạch liền nhau thì phần nhìn thấy sẽ là phần thập phân.
Lưu ý: Nếu nhiệt độ viết trên thang đo của tỷ trọng kế không phải là 20°C thì cần phải tính số hiệu chênh lệch nhiệt độ.
Trên đây là quy trình hiệu chuẩn tỷ trọng kế mà bạn có thể tham khảo. Hoặc có thể sử dụng dịch vụ hiệu chuẩn thiết bị đo an toàn, chất lượng, giá tốt của TKTech. Liên hệ qua hotline để biết thêm thông tin chi tiết!