Trên bình ắc quy được nhà sản xuất ghi chú hầu như đầy đủ thông tin từ điện áp, dung lượng, dòng khởi động, thông số kích thước ắc quy, các hướng dẫn, cảnh báo khi sử dụng bình, năm sản xuất ắc quy… Việc đọc hiểu các thông số kỹ thuật của ắc quy là điều mà bất kỳ ai khi sử dụng nó cũng cần phải nắm rõ. Điều này sẽ giúp bạn sử dụng ắc quy hiệu quả và an toàn nhất.
Ắc quy là gì?
Chức năng chính của ắc quy là nguồn điện năng để khởi động động cơ trong quá trình khởi động. Vì vậy, yêu cầu của nó là phải có khả năng phóng điện khỏe trong một thời gian ngắn. Hiện nay, bình ắc quy là thiết bị được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng thiết thực của cuộc sống, công việc như:
- Là nguồn điện cho các loại xe đạp điện, xe máy điện, xe nâng điện, tàu thủy… hoặc làm nguồn điện để khởi động động cơ của máy móc (xe máy, ô tô…)
- Cung cấp điện cho các hệ thống phụ tải trên xe ô tô khi động cơ chưa hoạt động
- Sử dụng làm nguồn tích điện cho các nguồn năng lượng tự nhiên như gió, điện mặt trời…
- Dùng trong những hệ thống điện đòi hỏi an toàn cao như điện lực, viễn thông…
- Cân bằng thủy lực
- Làm nguồn cấp điện cho hoạt động sản xuất và đời sống hằng ngày hoặc làm nguồn điện dự trữ khi mất điện.
Cách phân loại bình ắc quy
Trước khi đi tìm hiểu ý nghĩa các thông số kỹ thuật của ắc quy, bạn nên nắm được cách để phân biệt các loại bình ắc quy:
– Bình ắc quy khô (bình không cần bảo dưỡng) thì sẽ không có nút mở, thiết kế kín hoàn toàn. Còn bình ắc quy ướt (bình cần bảo dưỡng) thì sẽ có nút mở.
– Dựa vào cực nằm về phía trái của bình, nếu nó là cực âm thì đó là bình ắc quy cọc trái (L). Còn nếu nó là cực dương thì chính là bình ắc quy cọc phải (R).
– Dựa vào chiều cao của cọc: Nếu 2 cọc cao và nổi trên bề mặt trên cùng của bình thì gọi là bình ắc quy cọc nổi. Còn nếu 2 cọc thấp hơn bề mặt tổng trên cùng thì gọi là bình ác quy cọc chìm hay cọc thấp.
– Dựa vào đường kính của cọc: Cọc to: đường kính 14 – 15 mm; Cọc nhỏ: đường kính 12 – 13 mm.
Hướng dẫn đọc hiểu các thông số kỹ thuật của ắc quy
Trước khi lựa chọn mua bình ắc quy khởi động hay ắc quy viễn thông, bạn cần quan sát thông tin trên sản phẩm. Ngay sau đây bài viết sẽ giúp bạn giải thích các thông số kỹ thuật chính của một chiếc bình ắc quy:
Điện áp (V)
Đây là chỉ số đo điện thế chênh lệch giữa hai đầu cực của ắc quy. Điện áp ắc quy có thể là 2V, 6V, 8V, 12V hoặc 24V… tuỳ vào mỗi loại bình ắc quy
Điện áp cắt (ngắt)
Thông số này biểu thị mức mà bạn không nên để ắc quy phát điện tiếp. Giá trị điện áp cắt được quy định bởi nhà sản xuất và phụ thuộc vào dòng phóng. Ví dụ: Bình ắc quy 12V 100Ah thì điện áp ngắt mỗi cell là 1,75V, tương ứng với dòng phóng 0,1 ~ 0,2C10 và điện áp ngắt của ắc quy là 1,75V*6 = 10,5V.
Nếu cứ để cho bình ắc quy phát điện ở dưới mức ngắt sẽ gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng như:
– Giảm tuổi thọ acquy: Nếu bình ắc quy còn khoảng 80% mà bạn đã nạp thêm thì tuổi thọ của nó khoảng 25.000 chu kỳ. Còn nếu để xuống còn 20% mới nạp thì tuổi thọ chỉ còn khoảng 7000 chu kỳ.
– Hỏng ắc quy hoàn toàn: Điều này thường xảy ra khi bạn sử dụng nhiều ắc quy mắc nối tiếp nhau. Nếu một hoặc nhiều ắc quy trong dãy đó đã phát hết điện mà những bình khác chưa hết điện, bạn vẫn tiếp tục dùng thì chiến ắc quy hết điện trước sẽ bị đảo cực và hỏng hoàn toàn.
Điện lượng (Ah)
Ah là ký hiệu của điện lượng, đơn vị đo tính bằng ampe/h. Thông số này biểu thị dòng ắc quy có thể cung cấp liên tục trong khoảng thời gian nhất định cho đến khi hiệu điện áp ắc quy hạ xuống dưới mức điện áp cắt.
Thông số điện tích của ắc quy sẽ do nhà sản xuất công công bố, nó được tính từ khi phát điện với dòng điện nhỏ trong 20 giờ (20Hr). Ví dụ: Bình ắc quy 100Ah sẽ phát được dòng điện 5A trong vòng 20 giờ. Nếu dòng điện phát ra càng lớn thì thời gian phát điện sẽ càng ngắn.
Dung lượng dự trữ RC (Reserve Capacity)
Thông số này là dung lượng của bình ắc quy có thể dự trữ để sử dụng cho các phụ tải điện khi hệ thống cung cấp điện có sự cố. Chỉ số RC được đo bằng phút, khi acquy phóng dòng 25A ở 25°C trước khi điện áp xuống dưới mức quy định.
Dòng khởi động nguội CCA (Cold-cranking amperes)
CCA được hiểu là cường độ dòng mà acquy cung cấp trong vòng 30 giây ở 0°F (-17,7°C), cho đến khi hiệu điện áp xuống dưới mức có thể sử dụng. Ví dụ: Một bình ắc quy (12V) có CCA là 600 thì sẽ hiểu là nó nó có thể cung cấp dòng điện 600A trong vòng 30 giây tại -17,7°C trước khi điện áp hạ xuống 7,2V.
Chỉ số CCA của bình ắc quy có ý nghĩa quan trọng đối với những xe ở vùng khí hậu hàn đới, nhiệt độ thường xuyên xuống dưới 0℃. Bởi vì khi nhiệt độ xuống quá thấp, dầu động cơ và dầu hộp số trở nên đặc. Điều này khiến cho việc khởi động xe vào buổi sáng sẽ rất khó khăn. Khi đó, đòi hỏi bình ắc quy phải có CCA cao.
Lưu ý: Ắc quy dùng để khởi động sẽ có CCA cao, còn loại ắc quy dùng để xả (ắc quy viễn thông) sẽ có CCA thấp. Vì vậy, nếu bạn sử dụng ắc quy viễn thông để khởi động sẽ làm ắc quy nhanh hỏng.
Công suất (W)
Trong bình ắc quy, năng lượng dùng để khởi động động cơ cũng được tính bằng Watt (W) và được gọi là công suất. W được xác định bằng cách nhân dòng sử dụng và điện áp ắc quy tại 0℉.
Một vài thông số khác của bình ắc quy
Bên cạnh các thông số kỹ thuật của ắc quy đã được giải đáp ở trên, bạn cần lưu ý thêm những thông số sau:
Thể tích (lít – l)
Thông số này thể hiện thể tích dung dịch axit chứa trong một bình ắc quy theo tiêu chuẩn. Đối với bình ắc quy chì, dung dịch là Axit SunFuric. Nếu bình có điện lượng Ah càng lớn thì thể tích dung dịch axit sẽ càng cao.
Số vách ngăn ắc quy
Ở trong bình ắc quy được chia ra thành các vách ngăn riêng biệt. đối với loại ắc quy điện áp 12v thì là 06 ngăn. đối với ắc quy 24v thì là 12 ngăn. Trong các ngăn chứa dung dịch axit và các tấm lắc dùng để điện phân chất điện ly.
Hướng dẫn cách đọc tên bình ác quy chuẩn
Trên đây là các thông số kỹ thuật của ắc quy mà bạn cần nắm rõ khi chọn mua và sử dụng. Ngoài ra, bạn cũng cần phải nắm được quy tắc đọc tên ắc quy của nhà sản xuất. Nó sẽ cho biết dung lượng danh định của bình đó. Ví dụ: Trên bình ghi 50B24LS (dùng cho Civic, CRV, Yaris, Vios…) thì cách đọc như sau:
Số “50”: Dung lượng danh định của bình. Thông thường, ở chế độ phóng 20 giờ, dung lượng là 2,5 Ampe giờ, hay đọc là bình 2,5.
Chữ “B”: Chiều ngang bình, dạng B là 127mm, chữ “D” là 172mm…
Số “24”: Chiều dài bình là 24cm.
Chữ “L”: Left – Bình cọc trái, nếu cọc phải ghi là R – Right hoặc không ghi gì.
Chữ “S”: Nếu bình có 2 loại cọc thì nó là cọc to.
Ngoài ra, nếu bạn thấy kí hiệu MF hay SMF (maintenance free) thì đây là loại bình ắc quy không cần bảo dưỡng (bình ắc quy khô).
Khi quyết định chọn mua hay thay mới ắc quy cho xe điện, ô tô… thì trước hết bạn cần nắm rõ các thông số kỹ thuật của ắc quy. Hy vọng qua bài viết hôm nay đã giúp bạn biết được ý nghĩa các thông số này. Để qua đó có thể lựa chọn và sử dụng loại bình ắc quy phù hợp với nhu cầu của mình một cách tốt nhất, an toàn nhất.