Khi tìm hiểu kiến thức về điện, chắc hẳn bạn sẽ thấy có một khác niệm về điện trở suất. Tuy nhiên, để hiểu rõ về khái niệm này không phải ai cũng nắm được. Vậy nên bài viết hôm nay sẽ cùng bạn tìm hiểu về điện trở suất là gì? Cách tính điện trở suất cũng như tìm hiểu những ứng dụng cần sử dụng đến đơn vị này nhé!
Điện trở suất là gì?

Điện trở suất (Electrical Resistivity) là một tính chất cơ bản của một vật liệu biểu thị khả năng cản trở dòng điện. Tức là điện trở suất càng thấp thì sẽ cho thấy vật liệu đó có khả năng dẫn điện càng tốt.
Về ký hiệu, điện trở suất được ký hiệu bằng chữ cái Hy Lạp là ρ (rho). Đơn vị SI của điện trở suất là ohm-mét (Ω⋅m).
Công thức tính điện trở suất là gì?
Ta có công thức tính điện trở suất của một dây dẫn như sau:
ρ = R.(S/l)
Trong đó:
* ρ: là điện trở suất
* R: là điện trở
* S: là tiết diện ngang
* l: là chiều dài của vật dẫn

Ngoài ra, dựa theo định luật Ohm vi phân thì điện trở suất còn được định nghĩa là:
ρ = E/J
Trong đó:
* E: là cường độ điện trường
* J: là mật động dòng điện.
Phân loại điện trở suất là gì?
Có một số loại điện trở suất khác nhau, bao gồm:
Điện trở suất cố định
Đây là loại điện trở suất không thể thay đổi giá trị của nó. Các loại điện tụ đĩa, điện tụ tròn, điện tụ màng, điện tụ đối xứng, điện tử bán dẫn, và một số điện tụ khác được coi là điện trở suất cố định.

Điện trở suất biến
Là loại điện trở suất có thể thay đổi giá trị của nó. Các loại điện tụ biến, bao gồm điện tụ VR (biến trở), điện tụ varicap (điện tụ điều chỉnh điện áp) và các loại điện tụ khác có thể thay đổi giá trị điện trở suất của chúng.
Điện trở suất động
Là loại điện trở suất được tạo ra bởi tín hiệu điện thay đổi theo thời gian. Các loại điện tử động được sử dụng để lọc tín hiệu và chuyển đổi tín hiệu giữa các cấp độ điện áp khác nhau.
Điện trở suất tần số cao
Là loại điện trở suất được thiết kế để hoạt động ở tần số cao. Các loại điện tử tần số cao được sử dụng trong các ứng dụng như đường truyền tín hiệu, sóng vô tuyến và các thiết bị viễn thông khác.
Điện trở suất đặc biệt
Là loại điện trở suất được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu đặc biệt, chẳng hạn như điện trở suất chịu nhiệt độ cao, điện trở suất chịu điện áp cao, điện trở suất chống nhiễu và điện trở suất đáp ứng tiêu chuẩn đo lường cụ thể.
Bảng tra cứu điện trở suất là gì?
Tại bảng này sẽ thông tin về giá trị điện trở suất của một số loại vật liệu khác nhau. Nhưng trước tiên, bạn phải nắm được vùng điện trở cho các nhóm vật liệu khác nhau như sau:
Loại vật liệu | Vùng điện trở suất |
Chất điện giải | Biến thiên: Mức độ dẫn điện của chất bán dẫn phụ thuộc vào mức độ pha tạp. |
Chất cách điện | ~ 10 ^ 16 |
Kim loại | ~ 10 ^ -8 |
Chất bán dẫn | Biến thiên: Mức độ dẫn điện của chất bán dẫn phụ thuộc vào mức độ pha tạp. |
Chất siêu dẫn | ~ 0 |
Bảng tra cứu điện trở suất của một số vật liệu
Vật liệu | Điện trở suất Ωm, ở 20°C | Vật liệu | Điện trở suất Ωm, ở 20°C |
Bạc | 1,59×10−8 | Nikelin | 0,4×10−6 |
Đồng | 1,72×10−8 | Nichrome | 1,10×10−6 |
Vàng | 2,44×10−8 | Cacbon | 3,5×10−5 |
Nhôm | 2,82×10−8 | Gecmani | 4,6×10−1 |
Tungsten | 5,6×10−8 | Silic | 6,40×10^2 |
Hợp kim Cu-Zn | 0,8×10−7 | Thủy tinh | 10^10 tới 10^14 |
Sắt | 1,0×10−7 | Cao su | 10^13 |
Bạch kim | 1,1×10−7 | Lưu huỳnh | 10^15 |
Chì | 2,2×10−7 | Parafin | 10^17 |
Mangan | 4,4×10−7 | Thạch anh | 7,5×10^17 |
Constantan | 4,9×10−7 | PET | 10^20 |
Thủy ngân | 9,8×10−7 | Teflon | 10^22 tới 10^24 |
Tầm quan trọng của điện trở suất là gì?

Hiện nay, điện trở suất được ứng dụng rất phổ biến, đang dạng trong cuộc sống. Cụ thể như:
– Khảo sát địa lý: đây là ứng dụng mà bạn có thể gặp khái niệm điện trở suất rất nhiều. Áp dụng trong việc dò mạch nước ngầm và các tài nguyên dưới lòng đất
– Ứng dụng trong xây dựng: bằng khả năng phân tích các tầng địa chất, các kỹ sư có thể biết được khả năng xây dựng ở từng khu vực khác nhau. Ngoài ra, nó còn có thể ứng dụng trong khảo sát và xây dựng đường hầm bằng phương pháp chụp cắt lớp điện trở suất (ERT)
– Thiết kế hệ thống chống sét: bằng phương pháp đo điện trở đất cũng là một ứng dụng được sử dụng khá rộng rãi của việc kiểm tra điện trở suất
– Tính toán khả năng dẫn điện của dây dẫn: trong truyền tải điện năng, việc kiểm tra thông số điện trở suất đóng một vai trò cực kỳ quan trọng. Bởi vì chiều dài đường dây tải và tiết diện dây ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cản trở dòng điện của dây dẫn.
Hướng dẫn cách đo điện trở suất là gì?

Để đo điện trở suất, ta cần sử dụng máy đo điện dung (còn được gọi là máy đo điện trở suất) và thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tắt nguồn điện hoặc ngắt kết nối với nguồn điện để đảm bảo an toàn.
Bước 2: Kết nối điện cực của bộ đo với điện cực của điện tử cần đo điện trở suất. Điện cực này thường có màu xanh dương hoặc đen.
Bước 3: Kết nối điện cực khác của bộ đo với điện cực còn lại của điện tử. Điện cực này thường có màu đỏ hoặc trắng.
Bước 4: Đặt bộ đo vào chế độ đo điện trở suất (có thể cần phải chuyển chế độ trên màn hình hoặc trên bộ điều khiển của bộ đo).
Bước 5: Áp dụng điện thế vào điện tử thông qua điện cực kết nối với bộ đo. Điện thế này có thể được cung cấp bằng một nguồn điện ngoài hoặc từ nguồn điện trong điện tử (nếu điện tử đang hoạt động).
Bước 6: Đọc giá trị điện trở suất trên màn hình của bộ đo. Nếu giá trị này không đúng hoặc không ổn định, hãy kiểm tra kết nối và thực hiện lại các bước trên.
Lưu ý cách đo điện trở suất là gì?
Để đảm bảo độ chính xác cao, nên sử dụng đồng hồ đo điện trở suất có độ chính xác cao và đảm bảo kết nối chắc chắn giữa các điện cực. Nếu điện tử cần đo điện trở suất là một điện tử lớn, có thể cần sử dụng nhiều bộ đo và kết nối nhiều điện cực để đo được giá trị chính xác của nó.
Máy đo điện trở suất, điện trở đất

Trong thực tế, khi nói về các thiết bị đo điện trở suất là gì, ta thường để cập để máy đo điện trở nối đất (hay còn gọi là máy đo điện trở tiếp địa). Đây là thiết bị chuyên dùng để kiểm tra điện trở suất của đất. Phục vụ cho các công việc khảo sát địa chất trước khi tiến hành xây dựng hoặc lắp đặt hệ thống chống sét cho công trình.
Để mua các dòng máy đo điện trở suất/điện trở nối đất chất lượng chính hãng, vui lòng liên hệ với TKTech theo thông tin bên dưới. Đơn vị cam kết chỉ cung cấp các sản phẩm chính hãng với giấy tờ nguồn gốc, cũng như chế độ bảo hành chính hãng lên đến 12 tháng.
Hy vọng qua bài viết hôm nay, bạn đã hiểu được các thông tin liên quan đến điện trở suất là gì?